Tư vấn tuân thủ EUDR cho ngành gỗ xuất khẩu EU
Quy trình đánh giá tuân thủ EUDR
- Xác định phạm vi sản phẩm áp dụng EUDR, xác đinh mã HS liên quan.
- Thiết lập chuỗi cung ứng
- Xây dựng hệ thống thông tin và tài liệu tuân thủ EUDR (bao gồm trách nhiệm giải trình – DDS)
Trong phạm vi áp dụng EUDR đã xác định:
THU THẬP THÔNG TIN (Article 9, EUDR)
- Thông tin mô tả, bao gồm tên thương mại và loại sản phẩm. Đối với gỗ: tên thông thường, tên khoa học đầy đủ.
- Số lượng sản phẩm theo mã HS (theo kg, thể tích hoặc số lượng sản phẩm).
- Quốc gia sản xuất.
- Vị trí địa lý tất cả thửa đất khai thác gỗ, bao gồm thời gian khai thác đối với từng thửa đất.
- Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc người cung cấp sản phẩm.
- Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc người được cung cấp sản phẩm.
- Thông tin có thể kết luận và kiểm tra xác nhận về không phá rừng.
- Thông tin có thể kết luận và kiểm tra xác nhận rằng sản phẩm được sản xuất tuân thủ theo luật liên quan tại quốc gia sản xuất.
ĐÁNH GIÁ RỦI RO (Article 10): việc đánh giá rủi ro phải xem xét các vấn đề liên quan đến
- Mức rủi ro đối với quốc gia sản xuất theo Điều 29 EUDR.
- Sự hiện diện của rừng ở quốc gia sản xuất hoặc các khu vực thuộc quốc gia đó.
- Sự hiện diện của người bản địa ở quốc gia sản xuất hoặc các khu vực thuộc quốc gia đó.
- Việc tham vấn và hợp tác thiện chí với người bản địa tại quốc gia sản xuất hoặc các khu vực thuộc quốc gia đó.
- Sự tồn tại của các khiếu nại có lý do chính đáng từ người bản địa dựa trên thông tin khách quan và có thể kiểm chứng được liên quan đến việc sử dụng hoặc quyền sở hữu của khu vực được dùng để sản xuất hàng hóa liên quan.
- Tình trạng phổ biến của nạn phá rừng hoặc suy thoái rừng ở quốc gia sản xuất hoặc các khu vực thuộc quốc gia đó;
- Nguồn gốc, độ tin cậy, tính hợp lệ và các liên kết với tài liệu có sẵn khác của thông tin được đề cập tại Điều 9(1);
- Các mối lo ngại liên quan đến quốc gia sản xuất và xuất xứ hoặc các khu vực thuộc quốc gia đó, chẳng hạn như mức độ tham nhũng, tình trạng phổ biến của việc làm giả tài liệu và dữ liệu, thiếu thực thi pháp luật, vi phạm quyền con người quốc tế, xung đột vũ trang hoặc sự hiện diện của các lệnh trừng phạt do Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc hoặc Hội đồng Liên minh Châu Âu áp đặt;
- Sự phức tạp của chuỗi cung ứng liên quan và giai đoạn chế biến của các sản phẩm liên quan, đặc biệt là những khó khăn trong việc kết nối các sản phẩm liên quan với thửa đất nơi hàng hóa liên quan được sản xuất;
- Nguy cơ lách tránh tuân thủ EUDR hoặc việc pha trộn với các sản phẩm liên quan không rõ nguồn gốc hoặc được sản xuất ở những khu vực đã hoặc đang xảy ra nạn phá rừng hoặc suy thoái rừng;
- Kết luận của các cuộc họp nhóm chuyên gia của Ủy ban hỗ trợ việc thực hiện Quy định này, được công bố trong sổ đăng ký nhóm chuyên gia của Ủy ban;
- Các mối lo ngại có căn cứ được gửi theo Điều 31, và thông tin về lịch sử không tuân thủ Quy định này của các nhà khai thác hoặc thương nhân trong chuỗi cung ứng liên quan;
- Bất kỳ thông tin nào có thể chỉ ra rủi ro rằng các sản phẩm liên quan không tuân thủ;
- Thông tin bổ sung về việc tuân thủ Quy định này, có thể bao gồm thông tin được cung cấp bởi các chương trình chứng nhận hoặc các chương trình được xác minh bởi bên thứ ba khác, bao gồm các chương trình tự nguyện được Ủy ban công nhận theo Điều 30(5) của Chỉ thị (EU) 2018/2001 của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng, với điều kiện thông tin đó đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 9 EUDR.
GIẢM THIỂU RỦI RO (Article 11)
Ngoại trừ trường hợp đánh giá rủi ro chỉ ra rằng không có hoặc chỉ là rủi ro không đáng kể rằng sản phẩm liên quan không tuân thủ EUDR, thì quy trình và biện pháp giảm thiểu rủi ro phải được thiết lập và thực hiện đầy đủ để loại bỏ rủi ro hoặc đưa về mức rủi ro không đáng kể.
Quy trình và biện pháp giảm thiểu rủi ro bao gồm:
- Yêu cầu thông tin, dữ liệu hoặc tài liệu bổ sung,
- Thực hiện khảo sát hoặc đánh giá độc lập,
- Thực hiện các biện pháp khác liên quan đến các yêu cầu về thông tin tại Bước thu thập thông tin
LƯU HỒ SƠ
Hồ sơ liên quan đến trách nhiệm giải trình (DDS) được lưu trữ tối thiểu 05 (năm) năm.
Liên hệ
Lương Hải Triều – Tư vấn trưởng
077 670 2675
- Chứng nhận DNV lĩnh vực hàng hải
- Cơ chế Điều chỉnh Carbon Biên giới (CBAM)
- Đánh giá Độ không chắc chắn trong kiểm kê khí nhà kính (Uncertainty assessment examples in greenhouse gas inventories)
- CHỨNG NHẬN API CỦA VIỆN DẦU KHÍ HOA KỲ (AMERICAN PETROLEUM INSTITUTE)
- Công ty TNHH Công nghệ Nam Á đạt Chứng chỉ API Spec 7-1